Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:
A.C6H6
B. C8H10
C. C7H8
D. C9H12
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C 9 H 12 .
B. C 8 H 10 .
C. C 7 H 8 .
D. C 10 H 14 .
- Đặt A có CTPT: C n H 2 n – 6 (n ≥ 6)
- Vậy A là C 9 H 12 . Chọn đáp án A.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon (A) thu được H2O và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của (A) là A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.
Gọi \(CTHH\) là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{0,3}{x}\)
\(\Rightarrow M_A=12x+y=\dfrac{4,4}{\dfrac{0,3}{x}}\)\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C_3H_8\)
Chọn D
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8 ; B. C5H10
C. C5H12 ; D. C4H10
Gọi công thức phân tử của ankan là: CnH2n+2
⇒ n = 5 ⇒ ankan là C5H12
Vậy đáp án đúng là C
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Đáp án B
CT: CxHyOz
x : y : z = = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử hiđrocacbon đó là
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 36. Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O. X là
A. C2H2. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Câu 37. Phương trình đốt cháy hiđrocacbon X như sau:
Hiđrocacbon X là
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 38. Khi đốt cháy khí metan bằng khí oxi thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi nào dưới đây để được hỗn hợp nổ ?
A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi. B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi.
C. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi. D. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.
Câu 39. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Metan là chất khí nhẹ hơn không khí.
B. Metan là nguồn cung cấp hiđro cho công nghiệp sản xuất phân bón hoá học.
C. Metan là chất khí cháy được trong không khí, toả nhiều nhiệt.
D. Metan là chất khí nhẹ hơn khí hiđro.
Câu 40. Phương pháp nào sau đây nhằm thu được khí metan tinh khiết từ hỗn hợp khí metan và khí cacbonic?
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư.
B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.
C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.
D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng nước brom dư.
Câu 41. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etilen so với metan là:
A. Hoá trị của nguyên tố cacbon.
B. Liên kết giữa hai nguyên tử cacbon.
C. Hóa trị của hiđro.
D. Liên kết đôi của etilen so với liên kết đơn của metan.
Câu 42. Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là
A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.
C. tham gia phản ứng trùng hợp.
D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.
Câu 43. Trong điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi thì khí etilen phản ứng với khí oxi theo tỉ lệ tích là
A. 1 lít khí C2H4 phản ứng với 3 lít khí O2. B. 1 lít khí C2H4 phản ứng với 2 lít khí O2.
C. 2 lít khí C2H4 phản ứng với 2 lít khí O2. D. 2 lít khí C2H4 phản ứng với 3 lít khí O2.
Câu 44. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
A. C2H4. B. CH4. C. C2H2 D. H2.
Đốt cháy hoàn toàn 400ml một ankan A thu được 800ml khí CO2 (cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử của A.
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Đáp án B
Đặt CTTQ của ankan A là CnH2n+2.
Phương trình phản ứng:
400ml 800ml
Ta có tỉ lệ:
Vậy CTPT của A là C2H6.
Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:
A. C7H8
B. C8H10
C. C9H12
D. C10H14
Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A thu được 9,9g khí CO2 và 5,4g H2O.lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{9,9}{44}=0,225\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,225.12 + 0,6.1 = 3,3 (g) < 4,5 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 3,3 = 1,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,2}{16}=0,075\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,225:0,6:0,075 = 3:8:1
→ CTPT của A có dạng (C3H8O)n
Mà: PTKA = 60
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+8.1+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn 4.72 gam hợp chất hữu cơ X thu được 3.584lit CO2 và 2.16gam H2O. A) Lập công thức đơn giản nhất B) Lập công thức phân tử, biết phân tử khối của X là 118.
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,16(mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,12.2 = 0,24 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,72-0,16.12-0,24.1}{16}=0,16\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,16 : 0,24 : 0,16 = 2 : 3 : 2
=> CTHH: (C2H3O2)n
Mà M = 118
=> n = 2
=> CTHH: C4H6O4
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16(mol);n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_C=0,16(mol);n_H=0,24(mol)\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,16.12+0,24.1=2,16<4,72\)
Do đó X bao gồm O
\(\Rightarrow m_O=4,72-2,16=2,56(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{2,56}{16}=0,16(mol)\)
Đặt \(CTPT_X:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,16:0,24:0,16=2:3:2\\ \Rightarrow CTDGN_X:C_2H_3O_2\\ \Rightarrow CTPT_X:(C_2H_3O_2)_n\\ \Rightarrow (24+3+32)n=118\\ \Rightarrow n=2\\ \Rightarrow CTPT_X:C_4H_6O_4\)